Nội dung bài viết
3. WHERE
Where giúp mình lọc ra những row phù hợp với điều kiện, tổng kết lại có thể xem bảng dưới đây:
Một vài ví dụ để bạn có thể hiểu rõ hơn
SELECT TOP(10) * FROM Customers WHERE FirstName = 'henry';
SELECT TOP(10) * FROM Customers WHERE FirstName != 'henry' AND Gender = 'M';
SELECT TOP(10) * FROM Customers WHERE FirstName LIKE '%om%'
4. Order by
ORDER BY giúp mình sắp xếp lại kết quả trả về, như xếp từ trên xuống (ASC) hoặc xếp ngược từ dưới lên (DESC). Ví dụ bạn muốn thấy những Customer mà có Id lớn nhất.
SELECT TOP(10) * FROM Customers ORDER BY CustomerId DESC;
Bạn hoàn toàn có thể sắp xếp với nhiều chỉ số khác nhau. Ví dụ: mình muốn xếp theo thứ tự giảm dần của Firstname rồi sắp xếp tiếp theo thứ tự tăng dần của CustomerId.
SELECT TOP(10) * FROM Customers WHERE FirstName LIKE '%da%' ORDER BY FirstName DESC, CustomerId ASC;
III. Tổng kết
Kết hợp tất cả lại, mình sẽ có 1 câu truy vấn như sau:
Tìm tất cả những Custormer mà có Firstname chứa ký tự “da”, sau đó sắp xếp kết quả theo thứ tự ngược Alphabet.
SELECT TOP(10) * FROM Customers WHERE FirstName LIKE '%da%' ORDER BY FirstName DESC;
Hi vọng bài giúp ích được cho bạn khi học và làm việc với SQL.
Update: Nếu bạn thích xem video hơn thì đây.
Hi anh , anh cho em hỏi chỗ câu lệnh với Where, tại sao lại xuất hiện dấu ”!” ạ, chỗ đó e không hiểu lắm
SELECT TOP(10) *
FROM Customers
WHERE FirstName != ‘henry’ AND Gender = ‘M’;
!=
là not equal, tìm những customers mà có tên ko phải là “henry”.Em có thể dùng
!=
hoặc<>
(not equal)